Giấy nhám có cấu tạo như thế nào? Cần lưu ý gì khi mua và sử dụng giấy nhám? Bảng giá giấy nhám hiện nay như thế nào? Cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn điều đó.
Giấy nhám được cấu tạo gồm 3 thành phần chính là hạt nhám, keo dính, lớp giấy hay vải.
+ Hạt nhám: Còn có tên gọi khác là hạt mài, nó quyết định đến khả năng mài mòn, đánh bóng sản phẩm của giấy nhám. Hiện nay thị trường có nhiều loại hạt mài khác nhau như Garnet, Emery, oxit nhôm, Silicon Carbide, Zirconia, đá lửa,… Tùy theo nhu cầu và tài chính mà bạn lựa chọn loại nào cho phù hợp.
+ Keo dính: Đảm nhận vai trò gắn kết giữa hạt mài với nhau và giữa các hạt mài với lớp vải hay giấy.
+ Giấy hay vải: Đây là phần chứa hạt nhám, tạo điều kiện cho mọi người dễ dàng sử dụng. Nếu sản phẩm nào sử dụng vải thì sẽ gọi là vải nhám, còn nếu sử dụng giấy đơn thuần thì sẽ được gọi là giấy nhám. So với giấy thì vải mềm hơn, tạo điều kiện để người dùng có thể luồn lách, tiếp cận vào những vị trí hẹp, khe kẽ của sản phẩm.
2. Phân loại giấy nhám
Giấy nhám hiện nay trên thị trường được phân thành nhiều loại khác nhau. Có thể kể đến như sau:
+ Giấy nhám thùng: Đúng như tên gọi của nó, giấy nhám thùng được sản xuất kết hợp với máy chà nhám thùng để sử dụng chuyên trong khâu làm mịn bề mặt của đồ gỗ tự nhiên.
+ Giấy nhám cuộn: Được sản xuất thành từng cuộn và có chiều rộng từ 300mm trở xuống. Khi sử dụng loại giấy nhám này người dùng thường kết hợp với máy chà nhám cầm tay.
+ Giấy nhám tờ: Kích thước phổ biến nhất là 230 x 280 và hay được sử dụng để chà nhám thủ công bằng tay. Hiện nay, ciấy nhám tờ ứng dụng nhiều nhất trong khâu sơn PU.
+ Giấy nhám vòng: Là loại giấy nhám được gia công theo dạng vòng và sử dụng keo dán để kết nối với nhau.
+ Giấy nhám xếp: Thực chất đây chính là một dạng vải nhám với hình tròn được cắt thành từng miếng rồi xếp lại cùng nhau.
+ Giấy nhám trụ: Còn có tên gọi khác là nhám chuôi, đa phần nó được ứng dụng để đánh nhám các góc cạnh mà những loại giấy nhám thông thường không thể luồn vào được.
2. Lưu ý khi mua giấy nhám
- Đầu tiên bạn cần phải lưu ý đến thông số kỹ thuật của giấy nhám, đặc biệt là yếu tố độ nhám, cỡ nhám để đảm bảo lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Yếu tố tiếp theo bạn cần quan tâm chính là hình thức của giấy nhám. Muốn có loại giấy nhám phù hợp bạn phải dựa vào cách thức tiến hành chà nhám như chà nhám bằng tay hay chà nhám kết hợp với máy. Tùy theo mỗi hình thức sử dụng khác nhau mà bạn sẽ lựa chọn loại giấy nhám riêng, đảm bảo phát huy được tối đa công dụng của sản phẩm.
3. Cách sử dụng giấy nhám
Tùy vào đặc điểm, chúng loại của giấy nhám mà bạn lựa chọn ra sao mà có cách sử dụng khác nhau. Cụ thể, với hai loại giấy nhám phổ biến trên thị trường là giấy nhám khô và giấy nhám ướt thì bạn cần phải áp dụng cách sử dụng như sau:
+ Đối với giấy nhám khô: Khi cần sử dụng bạn chỉ cần dùng giấy nhám chà trực tiếp lên bề mặt cần chà nhám là được.
+ Đối với giấy nhám ướt: Bạn phải để dưới vòi nước đang chảy hoặc nhúng giấy nhám vào chậu nước rồi vò nát mới đem đi chà nhám.
4. Bảng giá giấy nhám
+ Nhám xếp, nỉ các loại
Mã hàng
|
Tên hàng
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
NXF
|
Nhám xếp đánh bóng Flower shape #40-#320
|
3,400
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NXT
|
Nhám xếp đánh bóng hiệu Đầu trâu CALF #40-#320
|
6,400
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NXE
|
Nhám xếp đánh bóng hiệu Extra #40-#320
|
6,800
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NXJ
|
Nhám xếp đánh bóng hiệu JP #40-#320
|
6,800
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NXF
|
Nhám xếp Feng Jing Quan Ø100X16X 52 lá
|
5,600
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NXK
|
Nhám xếp Nhật KENDO Ø100X16X 72 lá
|
7,600
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NDB
|
Nỉ xám (Xốp đỏ) BSA-đánh bóng Inox
|
6,800
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NDB
|
Nỉ xám (Xốp đỏ) BSA-đánh bóng Inox
|
6,800
|
Sắt-inox-Gỗ
|
XD
|
Xơ dừa đánh bóng Inox
|
6,100
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NTM
|
Nỉ trắng lông cừu hiệu: Mèo -shuofeng felt
|
10,400
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NTCM
|
Nỉ trắng lông cừu hiệu: Cá Mập (loại dầy đẹp)
|
10,800
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NTCS
|
Nỉ trắng lông cừu hiệu: Cá Sấu (loại dầy đẹp)
|
10,800
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NTCMR
|
Nỉ trắng lông cừu hiệu: Cá Mập (loại mỏng)
|
10,100
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NTCSR
|
Nỉ trắng lông cừu hiệu: Cá Sấu (loại mỏng)
|
10,100
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NTCC
|
Nỉ trắng lông cừu hiệu: Con Cá
|
8,300
|
Sắt-inox-Gỗ
|
NTR
|
Nỉ trắng lông cừu R
|
4,300
|
Sắt-inox-Gỗ
|
+ Nhám cuộn
Nhám cuộn vải cứng GXK51 (lòng vàng)
Số cát
|
Giá bán theo VNĐ/cuộn
|
Khổ 4” x 40m
|
Khổ 6” x 40m
|
Khổ 24’’ x 40m
|
36# - 40#
|
400.000đ/c
|
600.000đ/c
|
2.310.000đ/c
|
60# - 80#
|
390.000đ/c
|
570.000đ/c
|
2.180.000đ/c
|
100# - 240#
|
370.000đ/c
|
540.000đ/c
|
2.070.000đ/c
|
Nhám cuộn vải mềm: JB5 (lòng trắng)
Số cát
|
Giá bán theo VNĐ/cuộn
|
Khổ 4” x 40m
|
Khổ 6” x 40m
|
Khổ 24’’ x 40m
|
80# - 400#
|
230.000đ/c
|
330.000đ/c
|
1.240.000đ/c
|
Trên đây là bảng giá giấy nhám và những chia sẻ giúp bạn đọc biết cách mua và sử dụng giấy nhám hiệu quả nhất. Còn thắc mắc điều gì nhanh tay liên hệ với chúng tôi để được tư vấn đầy đủ hơn bạn nhé.
Khắc Sử